Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Bài 18. Thực hành. TÍnh chất của một số hợp chất nitơ, photpho. Phân biệt một số loại phân bón hóa học.


I − MỤC TIÊU

• Biết thao tác thí nghiệm an toàn, chính xác.

• Thí nghiệm chứng minh :

− Tính tan nhiều của amoniac

− Tính chất oxi hoá mạnh của axit nitric

− Phân biệt các loại phân bón hoá học.

II − NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH

Thí nghiệm 1. Điều chế khí amoniac và thử tính chất của dung dịch amoniac

a) Điều chế khí amoniac (hình 2.16)

hinh-anh-bai-18-thuc-hanh-tinh-chat-cua-mot-so-hop-chat-nito-photpho-phan-biet-mot-so-loai-phan-bon-hoa-hoc-326-0

Hình 2.16. Điều chế khí amoniac

Trộn khoảng 4−5 g NH4Cl với 5−6 g NaOH rồi cho vào ống nghiệm khô (1). Dùng nút có lắp ống dẫn khí (2) để nút miệng ống nghiệm. Đun ống nghiệm bằng đèn cồn và thu khí amoniac thoát ra bằng ống nghiệm khô (3). Khi đã đầy khí amoniac thì cho nhanh khoảng 1ml nước vào và nút chặt miệng ống nghiệm (3) bằng nút cao su. Lắc mạnh cho khí amoniac tan hết trong nước.

b) Thử tính chất của dung dịch amonia

Chia dung dịch amoniac thu được ở trên vào hai ống nghiệm nhỏ. Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào ống thứ nhất và 5-6 giọt dung dịch muối nhôm clorua vào ống thứ hai. Nhận xét sự xuất hiện màu của dung dịch ở ống nghiệm thứ nhất và cho biết dung dịch amoniac có môi trường gì ? ở ống nghiệm thứ hai xảy ra hiện tượng gì ? Viết phương trình hoá học của phản ứng.

Thí nghiệm 2. Tính oxi hoá của axit nitric

1. Lấy vào ống nghiệm 0,5 ml dung dịch HNO3 đặc, rồi cho một mảnh nhỏ đồng kim loại vào. Quan sát màu của khí bay ra và màu của dung dịch thu được.

Giải thích và viết phương trình hoá học.

2. Cũng làm như thí nghiệm trên, nhưng thay bằng 0,5 ml dung dịch HNO3 loãng (nồng độ gần 2 mol/l). Đun nhẹ ống nghiệm trên đèn cồn. Quan sát màu của khí bay ra và màu của dung dịch. Giải thích, viết phương trình hoá học.

Thí nghiệm 3. Phân biệt một số loại phân bón hoá học

Cho các mẫu phân bón hoá học sau đây : amoni sunfat, kali clorua và supephotphat kép. Lấy mỗi loại một ít (cỡ bằng hạt ngô) vào từng ống nghiệm riêng. Cho vào mỗi ống nghiệm 4 - 5 ml n−ớc cất và lắc nhẹ ống nghiệm cho đến khi các chất tan hết.

a) Phân đạm amoni sunfat

Lấy dung dịch phân đạm amoni sunfat vừa pha chế vào hai ống nghiệm nhỏ, mỗi ống khoảng 1ml. Chọn hoá chất thích hợp cho vào mỗi ống để nhận biết sự có mặt ion và ion do amoni sunfat phân li ra trong dung dịch. Ghi lại cách làm và những hiện tượng quan sát được. Viết các phương trình ion rút gọn.

b) Phân kali clorua và supephotphat kép

Lấy khoảng 1ml dung dịch vừa pha chế của mỗi loại phân bón này vào từng ống nghiệm riêng. Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào từng ống. Phân biệt hai loại phân trên bằng cách quan sát hiện tượng trong hai ống và viết phương trình hoá học của các phản ứng.

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 11. Axit photphoric và muối photphat

Nội dung bài học Axit photphoric và muối photphat nghiên cứu về cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng dụng.

Xem chi tiết

Bài 32. Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit

Nội dung bài học Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit tìm hiểu Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit có những tính chất nào giống và khác nhau? Vì sao? Những phản ứng hóa học có thể chứng minh cho những tính chất này

Xem chi tiết

Bài 2. Hạt nhân nguyên tử nguyên tố hóa học

Nội dung bài giảng giải thích sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân với số proton và số electron; Đề cập đến cách tính số khối của hạt nhân; các khái niệm thế nào là nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình...

Xem chi tiết

Bài 3. Tính chất hóa học của axit

Trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu các tính chất hóa học đặc trưng của axit, các axit khác nhau có những tính chất hóa học nào giống nhau, từ đó có thể xác định được thứ tự mạnh yếu của các axit.

Xem chi tiết

Bài 33. Nhôm

Hiểu tính chất hóa học của Nhôm. Biết vị trí, tính chất vật lí, ứng dụng và sản xuất nhôm

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

CoF3Co(IO3)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Coban(III) florua và chất Coban(II) iodat

Xem thêm

CoI2CoMoO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Coban(II) iodua và chất Coban(II) molybdat

Xem thêm

Co(NO3)2Co(OH)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Coban(II) nitrat và chất Coban(II) hidroxit

Xem thêm

Co(OH)3CoS

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Coban(III) hidroxit và chất Coban sunfua

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 06/10/2024